Chồng Bính Dần, vợ Mậu Thìn: Năm nào sinh con mang lại may mắn và thành công?

Xem tuổi sinh con là một cách để gia tăng hạnh phúc trong gia đình. Nếu lựa chọn được năm thích hợp, không những cha mẹ có thể tăng cường tình yêu và hạnh phúc gia đình, mà con cái còn mang lại may mắn và cơ hội để cha mẹ thăng tiến trong công việc và dễ dàng nuôi dạy.

Để đánh giá sự xung hợp tuổi con với bố mẹ, chúng ta cần dựa vào các tiêu chí như ngũ hành sinh khắc, thiên can xung hợp và địa chi xung hợp. Nhờ đánh giá chi tiết này, chúng ta có thể biết được mức độ tương thích giữa các yếu tố này.

Ngũ hành sinh khắc

Ngũ hành sinh khắc là yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn năm sinh con. Con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó, chúng ta nên tránh đại hung. Tốt nhất là ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, cân bằng (1 điểm) hoặc không tương sinh và không tương khắc với con.

Thiên can xung hợp

Thiên can là hệ thống được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong thiên can, có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Tương hóa (1 điểm) giữa thiên can của cha mẹ và con là tốt nhất, cân bằng (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.

Địa chi xung hợp

Địa chi là hệ thống được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng với 12 con Giáp. Hợp xung của địa chi bao gồm Tương hình, Lục xung, Lục hại, Tứ hành xung, Lục hợp và Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, cân bằng (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.

Nam và nữ mạng sinh năm 1986 thuộc tuổi Bính Dần, tức tuổi con Hổ. Thường được gọi là Sơn Lâm Chi Hổ, tức Hổ trong rừng. Mệnh Hỏa – Lư Trung Hỏa – nghĩa là lửa trong lò.

Người sinh năm 1986 mang tinh cách giống hổ, can chi là Bính Dần. Xương con mang hình ảnh cọp, tướng tinh giống chim trĩ. Nói chung, con thuộc nhóm nhà Xích Đế – Cô quạnh.

Mệnh của người sinh năm 1986 là Lư Trung Hỏa (mệnh Hỏa). Tương sinh với mệnh của người này là Thổ và Mộc, trong khi tương khắc là Kim và Thủy. Cung mệnh nam thuộc Tây tứ trạch, còn cung mệnh nữ thuộc Đông tứ trạch.

Nam và nữ mạng sinh năm 1988 thuộc tuổi Mậu Thìn, tức tuổi con Rồng. Thường được gọi là Thanh Ôn Chi Long, tức Rồng Trong Sạch và Rồng Ôn Hòa. Mệnh Mộc – Đại Lâm Mộc – nghĩa là gỗ rừng lớn.

Người sinh năm 1988 mang tinh cách giống rồng, can chi là Mậu Thìn. Xương con mang hình ảnh rồng, tướng tinh giống quạ. Được coi là con nhà Thanh Đế – Trường mạng.

Mệnh của người sinh năm 1988 là Đại Lâm Mộc. Tương sinh với mệnh của người này là Thủy và Hỏa, trong khi tương khắc là Kim và Thổ. Cung mệnh nam và nữ đều thuộc Đông tứ trạch.

Chồng Bính Dần 1986 và vợ Mậu Thìn 1988 sinh con năm nào tốt nhất?

  1. Chồng Bính Dần 1986 và vợ Mậu Thìn 1988 sinh con năm 2021:
    Nam và nữ sinh năm 2021 thuộc tuổi Tân Sửu, tức tuổi con Trâu. Thường được gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là đất trên tường thành.

  2. Chồng Bính Dần 1986 và vợ Mậu Thìn 1988 sinh con năm 2022:
    Nam và nữ sinh năm 2022 thuộc tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con Hổ. Thường được gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là vàng bạch kim.

  3. Chồng Bính Dần 1986 và vợ Mậu Thìn 1988 sinh con năm 2023:
    Nam và nữ sinh năm 2023 thuộc tuổi Quý Mão, tức tuổi con Mèo. Thường được gọi là Quá Lâm Chi Mão, tức Mèo qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là vàng bạch kim.

  4. Chồng Bính Dần 1986 và vợ Mậu Thìn 1988 sinh con năm 2024:
    Nam và nữ sinh năm 2024 thuộc tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con Rồng. Thường được gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là lửa ngọn đèn.

  5. Chồng Bính Dần 1986 và vợ Mậu Thìn 1988 sinh con năm 2025:
    Nam và nữ sinh năm 2025 thuộc tuổi Ất Tỵ, tức tuổi con Rắn. Thường được gọi là Xuất Huyệt Chi Xà, tức Rắn rời hang. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là lửa ngọn đèn.

  6. Chồng Bính Dần 1986 và vợ Mậu Thìn 1988 sinh con năm 2026:
    Nam và nữ sinh năm 2026 thuộc tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con Ngựa. Thường được gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức Ngựa chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là nước trên trời.

  7. Chồng Bính Dần 1986 và vợ Mậu Thìn 1988 sinh con năm 2027:
    Nam và nữ sinh năm 2027 thuộc tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con Dê. Thường được gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là nước trên trời.

Dựa trên các yếu tố ngũ hành sinh khắc, thiên can xung hợp và địa chi xung hợp, chúng ta có thể xác định được năm nào tốt nhất để chồng Bính Dần và vợ Mậu Thìn sinh con. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng đây chỉ là những phân tích dựa trên tuổi, còn có nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và thành công của con cái. Quyết định cuối cùng vẫn thuộc về gia đình và cá nhân.